Đặt tên hay cho con

Ý nghĩa của việc đặt tên cho con theo phong thủy, hợp ngũ hành là để khi bé lớn lên sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi và sự nghiệp thành công.
Đăng Ký Ngay
icon 1 icon 2 icon 3 icon 4
Phí dịch vụ Tìm & Đặt tên từ 550.000đ/1 bé, bao gồm:
- Nhận kết quả ít nhất từ 20 tên hay theo số lý tài vận tốt nhất

- Có giải nghĩa phong thủy các tên đi kèm

- Hỗ trợ miễn phí Kiểm Tra Tên cho bé, không giới hạn số lượng tên kiểm tra

- Hỗ trợ miễn phí Xem Ngày Giờ Tốt dành cho sinh mô chủ động (nếu cần)
Thời gian nhận kết quả từ 2-3 ngày, phí dịch vụ 550.000đ/1 bé
Thời gian nhận kết quả trong 24h, phí dịch vụ 950.000đ/1 bé
 
Tên Hay Phong Thủy sẽ dựa vào TẤT CẢ các yếu tố sau để tìm và đặt tên cho bé
icon 1 icon 2
Chi Tiết Dịch Vụ
Ngũ hành tương sinh

Tên con có Ngũ Hành tương sinh-tương khắc, hỗ trợ bản mệnh. "Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc"; "Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy". Nguyên lý "Ngũ hành tương sinh tương khắc" kết hợp tạo nên sự thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển.

Tên con cân bằng Âm Dương, dễ nhớ, dễ đọc & phù hợp với giới tính của bé.

Ngũ hành của tên con tương sinh với Ngũ hành của cha mẹ.

Đặt tên con theo ngũ cách (chiết tự)

Thông thường tên tiếng Việt đều được viết và có ý nghĩa với một tên tiếng Hán, mỗi chữ Hán có các ý nghĩa và “tượng học lý” (Số nét/Chiết tự) đặc trương riêng.

Đặt tên con theo Ngũ cách là dựa vào “tượng học lý” của Chu dịch theo lý luận Ngũ hành. Số nét của họ tên theo Tổng cách, Thiên cách, Địa cách, Nhân cách, Ngoại cách sẽ được liên hệ thành một hệ thống chặt chẽ; Tên người, kết hợp mối quan hệ Ngũ cách, tương sinh, tương khắc có thể suy đoán một cách đơn giản các sự việc của đời người. Từ đó lựa chọn các tên tốt nhất cho bé.

Đặt tên con bổ trợ cho tứ trụ

Ở đây, tứ trụ bao gồm: giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của bé. Mỗi trụ gồm 2 thành phần là 1 thiên can và 1 địa chi. Như vậy, tổng cộng 4 trụ sẽ có 4 Thiên Can và 4 Địa Chi (hay còn gọi là Bát tự).

Trong trường hợp bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì là tốt nhất. Nếu thiếu hành nào thì cần đặt tên có hành đó để bổ sung. Ngoài ra, có thể dùng tên đệm để bổ khuyết nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu.

Một số nguyên tắc thông dụng khác

Tên gọi phải có ý nghĩa, nội hàm nhất định. Hy vọng con mình tương lai trở thành người như thế nào, thì sẽ đặt tên cho con với nội hàm như thế. Tên hay gửi gắm mong muốn tốt đẹp, hy vọng sự nghiệp thành công, cuộc sống hạnh phúc, được người đời tôn kính & ngưỡng mộ.

Đặt tên cho bé không trùng với tên tiền nhân. Tiền nhân là những người đời trước có liên quan tới mình: cụ kị các đời trước, ông bà, cha mẹ, chú bác, cô dì...

Nguyên tắc cấu trúc tên người Việt Nam

Một tên đầy đủ thông thường sẽ gồm 2 đến 4 từ: Lê Minh, Ngô Diệu Linh, Nguyễn Lê Việt Anh…

Tên đầy đủ = HỌ (Lê/Ngô/Nguyễn) + Đệm Họ (Diệu/Lê) + Đệm Tên (Việt) + TÊN (Minh/Linh/Anh)

Với các tên 2 âm tiết: từ đầu tiên là Họ, từ thứ 2 là Tên

Với các tên 3 âm tiết: từ đầu tiên là Họ, từ thứ 2 là Đệm Họ, từ thứ 3 là Tên (Kể cả với trường hợp Họ ko có đệm, Đệm Tên vẫn được tính là Đệm Họ với tên 3 âm tiết)

Với các tên 4 âm tiết trở lên: từ đầu tiên là Họ, từ thứ 2 là Đệm Họ, từ thứ 3 đến sau từ cuối cùng là Đệm Tên, từ cuối cùng là Tên

DỊCH VỤ KHÁC

Lên đầu trang